TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN NĂM 2014

Diễn đàn Quân sử Việt Nam

Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.
Diễn đàn Quân sử Việt Nam

Nơi tìm kiếm thông tin Liệt sĩ và người thân thất lạc trong chiến tranh


    TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN NĂM 2014

    Hoa Ban Tím
    Hoa Ban Tím
    Super Moderator
    Super Moderator

    Tổng số bài gửi : 82
    Join date : 04/10/2013

    TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN NĂM 2014 Empty TIÊU CHUẨN DỰ TUYỂN VÀO HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN NĂM 2014

    Bài gửi by Hoa Ban Tím Fri Mar 28, 2014 10:11 am

    A. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CÁN BỘ CẤP PHÂN ĐỘI TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
    I. NGÀNH HỌC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, KÝ HIỆU TRƯỜNG
    1. Kỹ thuật hàng không
    - Gồm các chuyên ngành:
    + Máy bay - động cơ+ Vô tuyến điện hàng không
    + Thiết bị hàng không+ Vũ khí hàng không
    - Chỉ tiêu tuyển sinh: 95.
    - Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển;
    - Kí hiệu trường: PKH
    - Mã ngành: D520120
        Học viên tốt nghiệp ra trường được cấp “Bằng kỹ sư kỹ thuật hàng không”
    2. Chỉ huy tham mưu Không quân các chuyên ngành:
    + Tác huấn Không quân 
    + Dẫn đường máy bay 
        Chỉ tiêu: 50
        Kí hiệu trường: PKH
        Mã ngành: D860202
        Học viên tốt nghiệp ra trường được cấp “Bằng tốt nghiệp đại học”
    3. Chỉ huy tham mưu Phòng không các chuyên ngành:
    + Tên lửa Phòng không 
    + Rađa Phòng không 
    + Pháo phòng không 
     Chỉ tiêu: 205
     Kí hiệu trường: PKH
     Mã ngành: D860203
     Học viên tốt nghiệp ra trường được cấp “Bằng tốt nghiệp đại học”
    4. Chỉ huy kỹ thuật Tác chiến điện tử:
        Chỉ tiêu: Học viện sẽ thông báo chỉ tiêu đào tạo khi được Bộ Quốc phòng giao.
        Kí hiệu trường: PKH
        Mã ngành: D860221
        Học viên tốt nghiệp ra trường được cấp “Bằng tốt nghiệp đại học”
    5. Đào tạo ở nước ngoài
    Học viện tuyển chọn 20 thí sinh trúng tuyển các ngành kỹ thuật Hàng không, chỉ huy tham mưu Không quân và chỉ huy tham mưu Phòng không gửi đi đào tạo tại nước ngoài.
    II. THỜI GIAN THI, KHỐI THI, ĐỀ THI, ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN
    1. Thời gian thi
    Theo qui định của Bộ GD&ĐT.
    2. Khối thi
    Khối A (Toán, Vật lý, Hóa học).
    Môn Toán thi theo hình thức tự luận, Môn Vật lý và Hóa học thi theo hình thức trắc nghiệm.
    3. Đề thi
    Sử dụng đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
    4. Địa điểm thi tuyển
    - Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và quân nhân đóng quân trên địa bàn các tỉnh phía Bắc dự thi tại Học viện PK-KQ (Xã Kim Sơn, TX Sơn Tây, TP Hà Nội);
    - Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào) và quân nhân đóng quân trên địa bàn các tỉnh phía Nam dự thi theo cụm phía Nam.
    Dự kiến thi tại Học viện Hải quân (số 30, đường Trần Phú, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa);
    III. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
    1. Đối tượng
    Tuyển sinh thí sinh nam trong cả nước
    a. Quân nhân tại ngũ
    - Là hạ sỹ quan, binh sỹ phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 06 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh; quân nhân chuyên nghiệp; công nhân viên quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh);
    Các đối tượng nêu trên có nguyện vọng đăng ký dự thi, các đơn vị tổ chức sơ tuyển, lập hồ sơ đăng ký dự thi những trường hợp đủ tiêu chuẩn, nộp cho các trường và Ban tuyển sinh Bộ Quốc phòng theo đúng quy trình, nhưng phải đảm bảo quân số cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu.
    - Thiếu sinh quân được đăng ký dự thi theo nguyện vọng, không hạn chế số lượng và trường dự thi.
    b. Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng đăng ký dự thi không hạn chế.
    2. Tiêu chuẩn
    Thí sinh trúng tuyển, được vào đào tạo sỹ quan cấp phân đội bậc đại học là những người có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
    a. Tự nguyện
    - Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào Học viện;
    - Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;
    - Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
    b. Chính trị, đạo đức
    - Có lịch sử chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, có đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo điều lệ Đảng;
    - Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là Đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
    - Đối với quân nhân (tại ngũ, đã xuất ngũ) phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
    - Trên cơ thể không có hình xăm mang tính kỳ dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm.
    c. Văn hóa
    - Đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề;
    - Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp trung học cơ sở đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hoá trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
    d. Sức khỏe
    - Đối tượng Chỉ huy tham mưu Không quân và Chỉ huy tham mưu Phòng không
    + Tuyển chọn những thí sinh đạt sức khỏe loại 1 ở 6 chỉ tiêu: nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai-mũi-họng, được lấy sức khỏe loại 2 về răng;
    + Tiêu chuẩn thể lực: Cao từ 1m65 trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên, vòng ngực từ 81cm trở lên.
    - Đối tượng Kỹ thuật hàng không
    + Tuyển chọn những thí sinh đạt sức khỏe loại 1 ở 6 chỉ tiêu: nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai-mũi-họng, được lấy sức khỏe loại 2 về răng;
    + Tiêu chuẩn thể lực: Cao từ 1m63 trở lên, cân nặng từ 50kg trở lên, vòng ngực từ 81cm trở lên;
    + Được tuyển thí sinh có tật khúc xạ cận thị hoặc viễn thị không quá 3điôp, kiểm tra thị lực qua kính đạt: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên.
    - Thí sinh có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo, thí sinh là người dân tộc ít người (dự thi các chuyên ngành: Chỉ huy tham mưu Phòng không, Chỉ huy tham mưu Không quân và Kỹ thuật hàng không) được lấy đến sức khỏe loại 2 về thể lực (riêng chiều cao phải đạt từ 1m62 trở lên), các tiêu chuẩn khác không thay đổi.
    e. Độ tuổi (tính đến năm dự thi)
    - Thanh niên ngoài Quân đội: 17-21 tuổi;
    - Quân nhân tại ngũ và đã xuất ngũ: 18-23 tuổi; riêng thiếu sinh quân từ 17-23 tuổi.
    IV. TỔ CHỨC SƠ TUYỂN VÀ ĐĂNG KÝ DỰ THI
    1. Thanh niên ngoài Quân đội (bao gồm cả quân nhân đã xuất ngũ)
    Từ 10/3 đến 17/4/2014, đến Ban Chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã nơi có hộ khẩu thường trú để được tư vấn, mua hồ sơ đăng ký dự thi, nghe hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký dự thi, khám sức khỏe v.v.. Nếu đủ điều kiện đăng ký dự thi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại Ban Chỉ huy quân sự các quận, huyện, thị xã nơi có hộ khẩu thường trú (không nộp về Học viện).
     2. Quân nhân tại ngũ
    Thực hiện các bước sơ tuyển và làm hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định và hướng dẫn của các cơ quan chức năng tại đơn vị nơi quân nhân đang phục vụ và nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho cơ quan chức năng của đơn vị (không nộp về Học viện).
    V. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
    1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng
    a. Nhóm ưu tiên 1 (viết tắt UT1) gồm các đối tượng:
     
    Đối tượng được hưởng ưu tiênMã số
    Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015”. 
     
    01
    - Công dân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
    - Quân nhân tại ngũ được cử đi học, có 01 năm đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở trở lên.
    02
    - Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
    - Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ tại ngũ từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1 (KV1);
    - Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ tại ngũ từ 18 tháng trở lên;
    - Quân nhân, công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định
    - Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
    - Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
    - Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
    - Người có công giúp đỡ cách mạng.
    03
    - Con liệt sỹ;
    - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
    - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
    - Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”, bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
    - Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động;
    - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 hoặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
    - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81 % trở lên
    - Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
    04
     
    b. Nhóm ưu tiên 2 (viết tắt là UT2) gồm các đối tượng:
    Đối tượng được hưởng ưu tiênMã số
    - Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
    - Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 18 tháng không ở khu vực 1;
    - Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.
     
    05
    - Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc nhóm ưu tiên 1;
    - Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động dưới 81%;
    - Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
    - Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
    - Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
    - Con của người có công giúp đỡ cách mạng.
    06
    - Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh), Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng và huy hiệu lao động sáng tạo của Tổng liên đoàn lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCSHCM;
    - Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm thi vào ngành các sư phạm;
    - Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sỹ, dược sỹ trung cấp công tác đủ 3 năm thi vào các ngành y, dược.
    - Người khuyết tật nặng.
    07
    - Con sỹ quan Quân đội, con quân nhân chuyên nghiệp, con công chức quốc phòng và tương đương sỹ quan, đang tại chức hoặc đó nghỉ chế độ, chuyển ngành.08
     
    - Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên của quân nhân, công an phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi;
    - Người thuộc nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất;
    - Những thí sinh là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế và con của người có công giúp đỡ cách mạng, giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên, gồm: bản sao hợp lệ Quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với người có công của cơ quan có thẩm quyền.
     
    2. Chính sách ưu tiên theo khu vực
    Năm 2014, thí sinh học liên tục và tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu trong 3 năm học trung học phổ thông hoặc tương đương có chuyển trường thì thời gian học ở khu vực nào lâu hơn thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Nếu mỗi năm học 1 trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia, thì tốt nghiệp ở khu vực nào, hưởng ưu tiên theo khu vực đó. Quy định này áp dụng với tất cả thí sinh, kể cả thí sinh tốt nghiệp từ trước năm thi tuyển sinh. Riêng các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú:
    - Học sinh học các trường phổ thông dân tộc nội trú;
    - Học sinh các trường, lớp dự bị đại học;
    - Học sinh các lớp tạo nguồn được mở theo theo quyết định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, hoặc ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
    - Quân nhân được cử đi dự thi, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên khu vực theo khu vực đó hoặc theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ; tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú trước khi nhập ngũ;
    - Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 nếu học trung học tại địa điểm thuộc huyện, thị xã có các xã trên.
    - Các khu vực được quy định như sau:
    + Khu vực 1 (KV1) gồm:
    Các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 và các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 theo quy định hiện hành.
    + Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) gồm: các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;
    + Khu vực 2 (KV2) gồm:
    Các thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã; các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).”
    + Khu vực 3 (KV3) gồm: các quận nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương. Thí sinh thuộc KV3 không thuộc diện hưởng ưu tiên theo khu vực.
    3. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh
    (Thực hiện theo khoản 1 điều 33 “Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014” của Bộ GD&ĐT)
    - Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm);
    - Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa 2 khu vực kế tiếp là 0,5 (nửa điểm);
    Tổng số điểm ưu tiên đối với một thí sinh (kể cả ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực) không quá 3,5 điểm.
    VI. QUY ĐỊNH VỀ ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH VÀ KẾT QUẢ DỰ THI
    1. Điểm chuẩn
    Thực hiện phương án một điểm chuẩn chung với đối tượng thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội. Trong đó:
    - Xác định điểm chuẩn riêng cho quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội có hộ khẩu thường trú tại khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra):
    - Xác định điểm chuẩn riêng cho quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội có hộ khẩu thường trú tại khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào, thời gian có hộ khẩu thường trú phải đủ 3 năm liên tục trở lên tính tới tháng 9/2014).
    Thí sinh đang cư trú tại các tỉnh phía Bắc, nhưng đã chuyển hộ khẩu thường trú vào các tỉnh phía Nam, nếu bố mẹ đẻ (bố mẹ nuôi theo đúng Luật Nuôi con nuôi) có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía Bắc, bản thân thí sinh học và thi tốt nghiệp trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) tại các trường thuộc các tỉnh phía Bắc, khi dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vẫn thực hiện điểm chuẩn quy định cho thí sinh là người phía Bắc.
    Học viện PK-KQ tuyển tối thiểu 20% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh phía Nam.
    2. Kết quả dự thi
    Thí sinh dự thi tại Học viện PK-KQ nhưng không trúng tuyển, được sử dụng kết quả thi để đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 vào các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài Quân đội theo quy chế của Bộ GD& ĐT ban hành năm 2014.
    VII. QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÍ SINH TRÚNG TUYỂN, NHẬP HỌC
    Thí sinh trúng tuyển, khi đến nhập học, Học viện sẽ kiểm tra các thông tin thí sinh đã khai trong hồ sơ đăng ký dự thi và tổ chức khám kiểm tra sức khỏe. Học viện không tiếp nhận vào học nếu thí sinh khai man hồ sơ hoặc không đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, văn hóa, sức khỏe, độ tuổi theo quy định
    Thí sinh đủ tiêu chuẩn nhập học, khi vào học có quyền lợi và nghĩa vụ sau:
    Quyền lợi:
    - Được học tập theo chương trình khung giáo dục đại học của Bộ GD& ĐT;
    - Được lựa chọn gửi đi đào tạo tại nước ngoài;
    - Được Quân đội đảm bảo về ăn, ở, mặc, y tế, phụ cấp hàng tháng, không phải đóng học phí, được đảm bảo các điều kiện học tập, giấy, bút, vật dụng học tập, máy móc, thiết bị thí nghiệm, thực tập
    - Được hưởng chế độ khen thưởng theo quy định;
    - Được hưởng chế độ nghỉ hè, nghỉ tết theo quy định;
    - Được mua bảo hiểm y tế cho bố, mẹ trong thời gian học tập và mua bảo hiểm y tế cho bố, mẹ, vợ, con khi tốt nghiệp ra trường;
    - Học viên tốt nghiệp ra trường được Giám đốc cấp bằng tốt nghiệp. Văn bằng là bằng đại học thuộc hệ thống văn bằng Quốc gia; mẫu văn bằng do Bộ GD-ĐT phát hành;
    - Được phong quân hàm sỹ quan (thiếu úy hoặc trung úy căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của học viên trong cả quá trình đào tạo và kết quả thi tốt nghiệp quốc gia);
    - Được phân công công tác (học viên tốt nghiệp xuất sắc hoặc giỏi được ưu tiên xem xét nguyện vọng khi phân công công tác);
    - Được tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc học cao hơn (đào tạo cán bộ trung, sư đoàn; đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ).
    Nghĩa vụ:
    - Phải nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ Quân đội và quy định của nhà trường;
    - Phải đáp ứng được các yêu cầu về học tập và rèn luyện;
    - Phải nghiêm chỉnh chấp hành việc phân công công tác.

    B. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CÁN BỘ CẤP PHÂN ĐỘI TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
    I. NGÀNH HỌC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH,
    - Ngành học: Chỉ huy tham mưu Phòng không, gồm các chuyên ngành: Tên lửa Phòng không, Rađa Phòng không;
    - Chỉ tiêu tuyển sinh: 40, được phân bổ đến từng quân khu phía Nam. Cụ thể:
    + Quân khu 4: 04 (từ Quảng Trị trở vào);
    + Quân khu 5: 16;
    + Quân khu 7: 17;
    + Quân khu 9: 03.
    - Kí hiệu trường: PKH
    - Mã ngành: C860202
    - Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
    Học viên tốt nghiệp ra trường được cấp bằng cao đẳng và công nhận danh hiệu Cử nhân cao đẳng.
    II. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
    1. Đối tượng
    Xét tuyển nguyện vọng 2 từ nguồn nam quân nhân và nam thanh niên có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía Nam 3 năm trở lên (từ Quảng Trị trở vào), dự thi tuyển sinh khối A đại học quân sự cấp phân đội năm 2014, không trúng tuyển nguyện vọng 1 tại trường đăng ký dự thi, có đăng ký nguyện vọng 2 vào học hệ cao đẳng tại Học viện PK-KQ.
    2. Tiêu chuẩn
    Thực hiện như tiêu chuẩn tuyển sinh vào đào tạo cán bộ Chỉ huy tham mưu Phòng không cấp phân đội trình độ đại học hệ chính quy.
    III. PHƯƠNG ÁN XÉT TUYỂN
    Căn cứ vào chỉ tiêu của từng Quân khu và số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 2, thực hiện xét tuyển từ điểm cao nhất đến hết chỉ tiêu.
    VI. QUYỀN LỢI CỦA THÍ SINH TRÚNG TUYỂN, NHẬP HỌC
    Được đảm bảo như đào tạo cán bộ cấp phân đội trình độ đại học hệ chính quy.

      Hôm nay: Mon Apr 29, 2024 5:50 pm

      -------- quảng cáo
      Tắt Quảng Cáo [X]
      Tắt Quảng Cáo [X]