riển khai Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc quân đội và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề, Bộ Quốc Phòng đã ban hành Thông tư 245/2010/TT-BQP quy định chi tiết mức chi phí đào tạo một số ngành nghề theo 3 cấp trình cho bộ đội xuất ngũ.
Theo đánh giá của nhiều trường, cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội, thông tư 245/2010 đã phần nào gỡ nút thắt trong việc phân bổ tài chính, tạo định hướng để triển khai các hoạt động dạy nghề cụ thể cho bộ đội xuất ngũ. Đặc biệt, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, ở từng cấp trình độ được các cơ quan chức năng xây dựng tạo cơ sở để thanh toán. Theo quy định, các định mức ban hành tại thông tư 245/2010 là mức chi phí đào tạo cao nhất cho một nghề mà bộ đội xuất ngũ đang học tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội; trong khi chưa ban hành đầy đủ định mức chi phí đào tạo cho từng nghề, ở từng cấp trình độ, các cơ sở dạy nghề được vận dụng định mức này để thực hiện cho những nghề, nhóm nghề gần giống nhau, có thời gian đào tạo, khóa học gần như nhau.
Ngoài ra, bộ đội xuất ngũ học nghề tại các cơ sở dạy nghề quân đội ngoài chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề tính theo định mức ban hành tại Thông tư 245/2010 của Bộ Quốc phòng còn được hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ tiền đi lại, tiền bảo đảm sinh hoạt, tiền chi khác theo quy định hiện hành.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG,TRUNG CẤP, SƠ CẤP NGHỀ
* Ghi chú: Định mức chi phí đào tạo nghề được ban hành tại Thông tư 245/2010 là chi phí của các nội dung sau: Tuyển sinh, tư vấn, giới thiệu việc làm; khai giảng, bế giảng; văn phòng phẩm, biểu mẫu; tiền lương giáo viên, cán bộ quản lý; cấp chứng chỉ, bằng tốt nghiệp, bảo hộ lao động; bảo hiểm y tế, khám sức khỏe; khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng; tiền điện, tiền nước trong thời gian thực hành, thực tập; chi vật tư, nguyên, nhiên vật liệu dạy học; in, biên soạn giáo trình; thuê phương tiện tham quan thực hành; chi tiền thuê lớp học (nếu có).
Mạnh Hùng
Theo đánh giá của nhiều trường, cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội, thông tư 245/2010 đã phần nào gỡ nút thắt trong việc phân bổ tài chính, tạo định hướng để triển khai các hoạt động dạy nghề cụ thể cho bộ đội xuất ngũ. Đặc biệt, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, ở từng cấp trình độ được các cơ quan chức năng xây dựng tạo cơ sở để thanh toán. Theo quy định, các định mức ban hành tại thông tư 245/2010 là mức chi phí đào tạo cao nhất cho một nghề mà bộ đội xuất ngũ đang học tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội; trong khi chưa ban hành đầy đủ định mức chi phí đào tạo cho từng nghề, ở từng cấp trình độ, các cơ sở dạy nghề được vận dụng định mức này để thực hiện cho những nghề, nhóm nghề gần giống nhau, có thời gian đào tạo, khóa học gần như nhau.
Ngoài ra, bộ đội xuất ngũ học nghề tại các cơ sở dạy nghề quân đội ngoài chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề tính theo định mức ban hành tại Thông tư 245/2010 của Bộ Quốc phòng còn được hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ tiền đi lại, tiền bảo đảm sinh hoạt, tiền chi khác theo quy định hiện hành.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO MỘT SỐ NGHỀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG,TRUNG CẤP, SƠ CẤP NGHỀ
TT | Tên nghề | Thời gian đào tạo | Trình độ | Kinh phí đào tạo |
I | CAO ĐẲNG NGHỀ | 36 tháng | Cao đẳng | 20.400.000 |
II | TRUNG CẤP NGHỀ | 24 tháng | Trung cấp | 13.600.000 |
III | SƠ CẤP NGHỀ | |||
1 | Lái xe ô tô hạng B2 | 03 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
2 | Lái xe ô tô hạng C | 06 tháng | Sơ cấp | 8.560.000 |
3 | Sửa chữa xe máy | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
4 | Cắt gọt kim loại | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
5 | Điện dân dụng | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
6 | Máy lạnh và điều hòa không khí | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
7 | Điện công nghiệp | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
8 | Công nghệ ô tô | 11 tháng | Sơ cấp | 7.660.000 |
9 | Vận hành máy công trình | 11 tháng | Sơ cấp | 8.210.000 |
10 | Công nghệ ô tô | 09 tháng | Sơ cấp | 6.257.000 |
11 | Vận hành cầu trục | 09 tháng | Sơ cấp | 7.738.000 |
12 | Hàn | 09 tháng | Sơ cấp | 7.785.000 |
13 | Hàn | 06 tháng | Sơ cấp | 6.424.000 |
14 | Hàn công nghệ cao | 03 tháng | Sơ cấp | 8.533.000 |
15 | Sửa chữa điện thoại di động | 05 tháng | Sơ cấp | 6.036.000 |
16 | Thực hành kế toán | 06 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
17 | Lập trình máy tính | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
18 | Thiết kế trang Web | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
19 | Thiết kế đồ họa | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
20 | Sửa chữa máy tính | 12 tháng | Sơ cấp | 6.459.000 |
21 | Quản trị mạng | 12 tháng | Sơ cấp | 6.501.000 |
22 | Cơ sở dữ liệu | 12 tháng | Sơ cấp | 6.474.000 |
23 | Công nghệ thông tin | 09 tháng | Sơ cấp | 8.014.000 |
24 | Điện nước | 06 tháng | Sơ cấp | 5.400.000 |
Mạnh Hùng